XEM NGÀY TỬ VI TỨ TRỤ TƯỚNG SỐ BÓI TOÁN

GIỚI THIỆU XEMTUONG.NET

Xemtuong.net là nơi hội tụ tinh hoa của Khoa Chiêm tinh và Huyền học Á Đông!

Nếu bạn đang tìm kiếm một "người bạn đồng hành" đáng tin cậy để giải mã những bí ẩn của vận mệnh, tìm hiểu về tương lai, hay đơn giản là có thêm những lời khuyên hữu ích cho cuộc sống, Xemtuong.net chính là điểm đến lý tưởng dành cho bạn.

Với sứ mệnh mang tri thức cổ xưa đến gần hơn với cuộc sống hiện đại, website của chúng tôi tự hào là kho tàng kiến thức phong phú, toàn diện nhất về các chuyên mục chiêm tinh, huyền học và tâm linh.

Khám Phá Mọi Khía Cạnh Cuộc Sống Tại Xemtuong.net:

  • Tử Vi & Tứ Trụ: Phân tích lá số Tử Vi, luận giải Tứ Trụ (Bát Tự) chi tiết, giúp bạn hiểu rõ về tính cách, vận trình cuộc đời, các giai đoạn thăng trầm và đưa ra định hướng phát triển tốt nhất.
  • Xem Ngày Tốt Xấu Vạn Sự: Cung cấp thông tin chính xác về ngày Hoàng đạo, Hắc đạo, giờ tốt xấu (theo các phương pháp cổ truyền như Tam Tông Miếu, Khổng Minh Lục Diệu...) để bạn lựa chọn được thời điểm lý tưởng cho mọi công việc quan trọng.
  • Bói Tình Duyên & Gia Đạo: Luận giải chi tiết về sự hòa hợp, xung khắc trong tình yêu, hôn nhân, các mối quan hệ gia đình, giúp bạn vun đắp hạnh phúc viên mãn.
  • Xem Chỉ Tay & Xem Tướng: Giải mã các đường nét trên lòng bàn tay và các đặc điểm khuôn mặt để dự đoán về vận mệnh, sức khỏe và sự nghiệp.
  • Xin Xăm, Gieo Quẻ, Bói Bài: Các hình thức bói toán tâm linh được yêu thích, giúp bạn nhận được lời khuyên, dự đoán cho các vấn đề cụ thể ngay tại thời điểm hiện tại.
  • Và hơn thế nữa... Tất cả các kiến thức liên quan đến Khoa chiêm tinh, từ văn hóa tâm linh, giải mộng, phong thủy... đều được chúng tôi cập nhật thường xuyên, đảm bảo thông tin chuyên sâu và dễ hiểu.

Cam Kết Của Chúng Tôi & Lời Kêu Gọi Chân Thành:

Xemtuong.net phục vụ Quý vị HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ!

Để duy trì chất lượng nội dung chuyên sâu, liên tục cập nhật và nâng cấp hệ thống máy chủ, chúng tôi cần có nguồn kinh phí hoạt động, chủ yếu đến từ các quảng cáo hiển thị trên website.

Vì vậy, để trang web có thể tồn tại lâu dài và tiếp tục phục vụ Quý vị một cách miễn phí:

Chúng tôi mong Quý vị hãy đáp lại tấm chân tình này bằng cách chia sẻ đường link http://xemtuong.net lên các nền tảng mạng xã hội mà Quý vị đang tham gia như Facebook, Zalo, hay các diễn đàn cộng đồng.

Mỗi lượt chia sẻ của Quý vị không chỉ giúp lan tỏa kiến thức hữu ích đến nhiều người hơn, mà còn là nguồn động viên và là nguồn thu nhập quảng cáo vô cùng quý giá để chúng tôi có kinh phí duy trì và phát triển dịch vụ tốt hơn nữa!

Hãy cùng chúng tôi xây dựng một cộng đồng chiêm tinh học vững mạnh! Khám phá ngay hôm nay và đừng quên chia sẻ nhé!

Gieo Quẻ Dịch Số hay Bói Dịch là phương pháp tiên tri uyên bác, dùng để tiên đoán những sự việc có thể xảy ra trong tương lai hoàn toàn không cần biết ngày giờ sinh của người hỏi. Phương pháp này tập trung vào thời điểm phát sinh nghi vấn để luận giải vận số.

Cách Thức Gieo Quẻ Lục Hào:

Quý vị có thể gieo quẻ bằng cách dùng Thời gian (Ngày, Giờ, Tháng, Năm) hoặc sử dụng phương pháp gieo bằng đồng tiền theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Chuẩn Bị và Khấn Nguyện

  • Sử dụng 3 đồng tiền (cổ hoặc bất kỳ đồng tiền nào dễ phân biệt hai mặt).

  • Quý vị hãy tự gán mặt Âm và mặt Dương cho hai mặt của đồng xu.

  • Úp 3 đồng tiền vào lòng bàn tay trong vòng vài phút và thành tâm suy nghĩ tập trung vào DUY NHẤT một việc mình muốn hỏi.

Bước 2: Phân Định Hào (Gieo 6 Lần)

Tung tiền xuống mặt đất hoặc mặt bàn và ghi nhận kết quả theo quy ước Lục Hào:

Kết Quả 3 Đồng Xu Tên Hào Ký Hiệu Ý Nghĩa
2 Âm, 1 Dương Hào Âm (Hào Lão) __ __ Hào tĩnh (không đổi)
2 Dương, 1 Âm Hào Dương (Hào Thiếu) ____ Hào tĩnh (không đổi)
3 Âm Hào Âm Động ____x Hào biến (chuyển thành Dương)
3 Dương Hào Dương Động ____o Hào biến (chuyển thành Âm)

Bước 3: Ghi Quẻ (Ghi Từ Dưới Lên Trên)

  • Quý vị cần tung tiền 6 lần và ghi rõ thứ tự mỗi lần tung tiền xuống form (hoặc giấy nháp).

  • Gieo lần thứ nhất thì ghi dưới chót, tại vị trí Hào 1.

  • Gieo lần thứ nhì thì ghi ở Hào 2, và tiếp tục như thế cho đến Hào 6 là lần gieo tiền cuối cùng.

Trong trường hợp quý vị không có đồng xu để gieo kiểu lục hào thì Qúy vị có thể dùng cách mặc định của hệ thống là gieo theo tứ trụ ngày, tháng, năm và giờ.

Mỗi lần gieo quẻ chỉ được hỏi một việc. Mời Quý vị thành tâm gieo quẻ Dịch Số ngay hôm nay để tìm kiếm lời giải đáp và sự chỉ dẫn rõ ràng cho mọi quyết định quan trọng của mình!

Qúy vị nhập năm tháng ngày giờ của sự việc muốn chiêm
Ngày Toán
Giờ Toán
Chiêm theo
Quý vị hãy nhập 6 hào âm đương, hoặc để hệ thống tự gieo
Hào 6
Hào 5
Hào 4
Hào 3
Hào 2
Hào 1
Ngày Toán
Giờ Toán
Bói Dịch
Năm Ất Tỵ, tháng Bính Tuất, ngày Tân Tỵ, giờ Quý Tỵ (10:51/19/09/2025)
Bổn Quẻ
Trạch Địa Tụy (Đoài - Kim)
Biến Quẻ
Thủy Địa Tỷ (Khôn - Thổ)
Phụ Mẫu
Mùi
Tử Tôn
Ứng Phi Xà
Huynh Đệ
Dậu
Ứng
Phụ Mẫu
Tuất
Câu Trần
Tử Tôn
Hợi
Huynh Đệ
Thân
Chu Tước
Thê Tài
Mão
Thê Tài
Mão
Thế qui hồn Thanh Long
Quan Quỷ
Tỵ
Thế
Quan Quỷ
Tỵ
Huyền Vũ
Phụ Mẫu
Mùi
Phụ Mẫu
Mùi
Bạch Hổ
Phiên bản gieo quẻ Dịch số này phát triển bởi XemTuong.net

Hình lá số

Bổn quẻ bình giải
Bổn Quẻ biểu thị cho công việc ở giai đoạn đầu.
Quẻ Tụy chỉ thời vận tốt đẹp cho sự hợp tác, trên dưới đồng lòng, là cơ hội thuận lợi cho viêc thi thố tài năng, sự nghiệp dễ hoàn thành. Tài vận tốt, kinh doanh phát đạt, là cơ hội tốt để kiếm ra tiền. Thi cử dễ đỗ cao, công việc thăng tiến. Xuất hành thuận lợi. Bệnh tật thuyên giảm. Kiện tụng nên hòa giải để đẹp lòng người, lại có lợi cho ta. Tình yêu thuận lợi, ý hợp tâm đầu. Hôn nhân được như ý, thuận cả đôi bên. Người gặp quẻ này lại sinh vào tháng sáu là được cách: công danh dễ đạt phú quý dễ thành.

Biến quẻ bình giải
Biến Quẻ biểu thị công việc ở giai đoạn cuối.
Quẻ Tỷ chỉ thời vận tốt, mọi người đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, là thời cơ thuận lợi cho mọi công việc. Nên tranh thủ sự đồng tình của mọi người thì sự nghiệp dễ thành công. Mọi hoạt động có tính chất cá nhân cô độc đều dễ thất bại. Trong gia đình nên bàn bạc thống nhất giữa vợ và chồng. Tài vận tốt, hanh thông, kinh doanh dễ phát đạt, nếu cộng tác được với nhiều người thì càng thành công. Xuất hành cùng bạn bè rất tốt. Tìm việc dễ dàng, nếu có người người trên nâng đỡ thì càng có vị trí khá. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hoà giải. Thi cử đỗ đạt cao. TÌnh yêu và hôn nhân thuận lợi, dễ thành lương duyên. Người có quẻ này sinh vào tháng bảy là gặp cách tốt: công danh sự nghiệp có nhiều cơ may thành đạt.

Bổn Quẻ là TRẠCH ĐỊA TỤY (quẻ số 45)
A - Giải Thích Cổ Điển

1) Toàn quẻ :

 

- Cấu là đụng gặp, có gặp mới thành bầy. Vậy sau quẻ Cấu tiếp đến quẻ Tụy

 

- Tượng hình bằng trên Đoài dưới Khôn, nước tụ ở trên mặt đất.

 

- Quẻ này ứng vào nhóm họp đồng chí, phải lấy lòng thành thực (hoà duyệt và thuận thụ) thì mới xong. Và tụ nhóm người đông thường sinh ra việc tranh nhau, nghi kỵ nhau, do đó phải đề phòng.

 

2) Từng hào :

 

Sơ Lục : chính ứng với Cửu tứ, nếu theo Tứ thì được tốt. Nhưng Sơ lại dại dột đàn đúm với Lục Nhị, Lục tam để làm sằng. Nếu Sơ dứt được bọn đó đi thì mới được vô cựu. (Ví dụ Dương Tu không làm tôi vua Hán mà làm chủ bạ trong phủ Tào thừa tướng, sau bị hại. Trái lại, Cam Ninh bỏ Hoàng Tổ, theo về Tôn Quyền, được nổi danh).

 

Lục Nhị : nhu thuận trung chính, lại ứng với Cửu Ngũ, rất lợi ở thời Tụy. Nếu kéo được cả bầy Sơ, Tam cùng làm với mình theo Ngũ thì sẽ được cát. (Ví dụ Dương Tái Công kéo cả bầy thủy khấu đầu hàng Nhạc Phi).

 

Lục Tam : bất trung bất chính, không tụy được với ai. Chỉ còn có cách cầu với Thượng cũng âm nhu như mình, tuy có xấu hổ chút đỉnh, nhưng vẫn là vô cựu. (Ví dụ nguyễn Hữu Chỉnh không lấy được lòng tin của Tây sơn, còn bị dân Bắc phỉ nhổ).

 

Cửu Tứ : dương hào cư âm vị, trên có Cửu Ngũ là bậc tài đức, dưới có quần âm tiểu nhân. Vị không đáng làm lãnh tụ họp người, phải tạo nhân tốt lành mới vô cựu. (Ví dụ Viên Thiệu nhờ công lao tổ tiên, được bầu làm minh chủ chống Đổng Trác, nhưng tham lam ngu tối nên hỏng việc).

 

Cửu Ngũ : ở vị chí tôn, rất xứng đáng để tụ người. Nếu còn có người chưa tin theo, Ngũ cứ việc giữ mình thành thật, thì sẽ thành công. (Ví dụ Tôn Dật Tiên, cha đẻ ra Trung Hoa dân Quốc).

 

Thượng Lục : tài hèn, lại ở cuối thời Tụy, nên không tụ được ai, không thể an hưởng vị trên được. (Ví dụ Viên Thế Khải muốn lập lại đế chế, nhưng thất bại nhục nhã).

 

B - Nhận Xét Bổ Túc.

 

1) Ý nghĩa quẻ Tụy :

 

a) Tượng quẻ là nước đầm tụ trên mặt đất, nên đặt tên quẻ là Tụy (tụ). Vậy quẻ này gợi ý sự tập hợp quần chúng.

 

b) Nó có ý nghĩa tương tự với quẻ Thủy Địa Tỷ số 8, nhưng khác ở điểm quẻ Tỷ có thượng quái là Khảm, nguy hiểm, tượng trưng cho quần chúng bất mãn, còn quẻ Tụy có thượng quái là Đoài, vui vẻ, tượng trưng cho quần chúng dễ bảo.

 

2) Bài học .

 

a) Ở quẻ Tỷ sự thống nhất trông nhờ vào lãnh tụ là Cửu Ngũ, hào dương duy nhất, đầy đủ ân uy, vừa cương cường vừa khoan dung đại độ.

 

Ở quẻ Tụy, việc họp chúng là sự nghiệp của Cửu tứ và Cửu Ngũ. Tứ vị không đáng cũng quy tụ được dân chúng vì có tài lại khoan dung (dương hào cư âm vị). Cửu Ngũ là bậc chí tôn xứng đáng quy tụ dân chúng theo mình, nhưng lại có Cửu Tứ bên cạnh nên bị chia ảnh hưởng.

 

b) Một mặt khác, cơ cấu quẻ Tụy cho chúng ta biết rằng những đức tính cần thiết để cho Tụy thành công là khoan hòa (Đoài) và thuận thừa, kiên trinh (Khôn).

 

c) Sau hết, việc quy tụ quần chúng là một việc khó, vì đám đông dân dễ bảo, hưởng ứng, thế nào mà chẳng có kẻ phá ngang? Nên muốn thành công phải:

 

- tuyên bố đường lối quang minh chính đại (như chư hầu tuyên bố tội trạng của Đổng Trác).

 

- khoan dung, chớ khắt khe, tham lam (minh chủ Viên Thiệu tham ấn ngọc của Tôn Kiên, nên đồng Minh tan rã)

 

- và vẫn phải đề cao cảnh giác, tự cường để đối phó với mọi biến cố bất thường. (Tôn Dật Tiên không đề phòng sự phản trắc của cáo già Viên Thế Khải).


Bảng Bát Quái Vạn Vật
Quẻ TRẠCH ĐỊA TỤY có Thượng quái là Đoài và Hạ quái là Khôn. Bản bát quái vạn vật sẽ liệt kê những thứ liên quan trong quẻ này để quý vị noi theo sự việc mà suy từng loại.

ĐOÀI QUÁI: thuộc Kim, gồm có 8 quái là:
Thuần Đoài - Trạch Thủy Khổn - Trạch Địa Tụy - Trạch Sơn Hàm - Thủy Sơn Kiển - Địa Sơn Khiêm - Lôi Sơn Tiểu Quá - Lôi Trạch Quy Muội.

Thiên Thời: Mưa dầm - Trăng mới - Sao.
Địa lý: Đầm ao - Chỗ ngập nước - Ao khuyết (dở hư) - Giếng bỏ hoang - Chỗ núi lỡ, gò sụt - Chỗ đất nước mặn không có cây cối.
Nhân vật: Thiếu nữ - Vợ hầu - Con hát - Người tay sai - Dịch nhân (người diễn dịch) - Thầy đồng bóng (phù thủy).
Nhân sự: Vui mừng - Khẩu thiệt - Dèm pha - Phỉ báng - Ăn uống.
Thân thể: Lưỡi - Miệng - Phổi - Đờm - Nước dãi.
Thời tự: Mùa Thu, tháng 8 - Năm, tháng, ngày, giờ Dậu - Năm, tháng, ngày, giờ thuộc Kim - Tháng, ngày số 2, 4, 9.
Động vật: Dê - Vật ở trong ao, hồ, đầm.
Tịnh vật: Kim, gai bằng vàng - Loài thuộc Kim - Nhạc khí - Đồ sứt mẻ - Vật vất bỏ, phế thải.
Ốc xá: Ở về hướng Tây - Ở gần ao hồ - Nhà vách tường đổ nát. Cửa hư hỏng.
Gia trạch: Chẳng yên - Phòng khẩu thiệt - Mùa Thu chiêm đẹp đẽ - Mùa hạ chiêm gia trạch hữu họa.
Hôn nhân: Chẳng thành - Mùa Thu chiêm khá thành - Có việc mừng - Thành hôn cát - Lợi gá hôn với thiếu nữ - Mùa Hạ chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt dê - Vật ở trong ao hồ - Thức ăn cách đêm - Vị cay nồng.
Sinh sản: Bất lợi - Phòng có tổn hại - Hoặc sinh nữ - Mùa Hạ chiêm bất lợi - Lâm sản nên hướng Tây.
Cầu danh: Nan thành - Vì có danh mà có hại - Lợi nhậm chức về hướng Tây - Nên quan về việc Hình - Võ chức - Chức quan coi về việc hát xướng - Quan phiên dịch.
Mưu vọng: Nan thành - Mưu sự có tổn - Mùa Thu chiêm có sự vui - Mùa Hạ chiêm chẳng vừa lòng.
Giao dịch: Bất lợi - Phòng khẩu thiệt - Có sự cạnh tranh - Mùa Hạ chiêm bất lợi - Mùa Thu chiêm có tài có lợi trong giao dịch.
Cầu lợi: Đã không có lợi mà có tổn - Khẩu thiệt - Mùa Thu chiêm có tài lời - Mùa Hạ chiêm phá tài.
Xuất hành: Chẳng nên đi xa - Phòng khẩu thiệt - Bị tổn thất - Nên đi về hướng Tây - Mùa Thu chiêm nên đi vì có lợi.
Yết kiến: Đi hướng Tây thì gặp - Bị nguyền rủa rầm rĩ.
Tật bệnh: Tật yết hầu, khẩu thiệt - Tật suyễn nghịch khí - Ăn uống chẳng đều.
Quan tụng: Tranh tụng không ngớt - Khúc trực chưa quyết - Vì việc tụng mà tổn hại - Phòng hình sự - Mùa Thu chiêm mà được Đoài là thể thì ắt đắc thắng.
Phần mộ: Nên hướng Tây - Phòng trong huyệt có nước - Mộ gần ao hồ - Mùa Hạ chiêm chẳng nên - Chôn vào chỗ huyệt cũ bỏ hoang.
Phương đạo: Hướng Tây.
Ngũ sắc: Trắng.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng thương (ngũ âm) - Người có họ hay tên đeo chữ Kim hay chữ Khẩu ở một bên - Hàng vị 2, 4, 9.
Số mục: 2, 4, 9.
Ngũ vị:Cay nồng.

Phần Bát Quái Vạn Vật kể trên, sự việc còn rất nhiều chẳng chỉ có như vậy mà thôi. Vậy phép chiêm, nên noi theo sự việc mà suy từng loại vậy.

Biến Quẻ là THỦY ĐỊA TỶ (quẻ số 8)
A - Giải Thích Cổ Điển

1) Toàn quẻ :

- Sư là quần chúng, tất phải nương tựa vào nhau. Nên tiếp sau quẻ Sư là quẻ Tỷ (tỷ là liên lạc, nương tựa nhau).

- Tượng quẻ là trên Khảm dưới Khôn, nước trên đất nên dễ thấm, gợi ý sự nước thấm nhuần các hạt đất thành một khối: thống nhất.

- Hơn nữa, Ngũ ở trên mà bao nhiêu người dưới đều thuận theo, vì Cửu Ngũ có đức dương cương mà lại đắc trung, nên được Cát.

2) Từng hào.

Sơ Lục : khởi đầu cho thời kỳ thống nhất này, cần đức thu nhuận thành tín với người khác, sẽ được Cát. (Ví dụ Lưu, Quan, Trương kết nghĩa vườn đào).

Lục Nhị : đắc trung đắc chính, lại ứng với Cửu Ngũ, nghĩa là theo vị lãnh tụ vì chính nghĩa chứ không phải vì ham phú quý, trinh cát. (Ví dụ Khổng Minh, Triệu Vân theo Lưu Bị).

Lục Tam : bất trung bất chính, là kẻ tiểu nhân xu thời, có lợi thì bám vào đến lúc nguy thì chạy lảng. (Ví dụ Trần ích Tắc, tôn thất nhà Trần, khi quân Mông Cổ xâm lăng, bèn hàng giặc).

Lục Tứ : đắc chính biết trung thành với Cửu Ngũ thì sẽ được Cát. (Ví dụ các bề tôi tòng vong công tử Trùng Nhĩ, sau là Tấn Văn Công).

Cửu Ngũ : là bậc lãnh tụ thiên hạ trông vào. Nếu anh minh và có đức độ khoan dung, thì thiên hạ sẽ theo về đông, ai không muốn theo thì để tự do, không bắt buộc. (Ví dụ vua Văn Vương không cần đánh dẹp mà chư hầu đều theo). Trái lại, nếu quá cương khắc nghiệt, thì sự việc thống nhất sẽ không lâu bền. (Ví dụ Tần Thuỷ Hoàng).

Thượng Lục : âm hào cư âm vị, là hôn ám chi cực, ngay từ lúc khởi xướng thống nhất đã không thành tín rồi, nên sự nghiệp khó thành. (Ví dụ Viên Thiệu được chư hầu tôn lên làm minh chủ để đánh Đổng Trác, mà ngu tối, nghe lời gièm pha, nên chẳng bao lâu chư hầu ly tán).

B - Nhận Xét Bổ Túc.

1) Ý nghĩa quẻ Tỷ :

Ta nhận thấy ngay rằng, cũng như quẻ Sư, quẻ Tỷ toàn hào âm trừ một hào dương làm chủ quẻ. Nhưng hào Cửu Ngũ ở đây có địa vị tôn quí như hào Cửu Nhị của Sư, vì nó thượng quái, lại không đắc trung mà còn đắc chính. Nên nó tượng trưng cho vị quốc trưởng, hoặc vị lãnh tụ các đảng phái chính trị, hoặc nhà tài phiệt muốn quy tụ xí nghiệp thành một tổ hợp thống nhất.

2) Bài học :

Đường lối thống nhất thế nào? Chủ quẻ là Cửu Ngũ, dương hào cư dương vị, trùng dương nhưng lại đắc trung, nên không lạm dụng sức mạnh của mình để đè nén quần chúng, mà biết sáng suốt dùng cả ân uy. Vậy nếu bói được quẻ Tỷ, có nghĩa là mình có ưu thế để dẫn dụ kẻ khác vào phe mình, thì sự thống nhất đó phải căn cứ trên chính nghĩa, trên đức khoan dung đại độ, thì mới vững được.

Đó là nói về trường hợp người bói quẻ có đủ điều kiện để làm Cửu Ngũ. Còn những người khác thì tùy khả năng và địa vị tương xứng với hào nào khác, thì nên tuân theo hào từ khuyến khích hoặc cảnh cáo về hào đó mà xử sự.


Bảng Bát Quái Vạn Vật
Quẻ THỦY ĐỊA TỶ có Thượng quái là Khảm và Hạ quái là Khôn. Bản bát quái vạn vật sẽ liệt kê những thứ liên quan trong quẻ này để quý vị noi theo sự việc mà suy từng loại.

KHÔN QUÁI: thuộc Thổ, gồm có 8 quái là:
Thuần Khôn - Địa Lôi Phục - Địa Trạch Lâm - Địa Thiên Thái - Lôi Thiên Đại Tráng - Trạch Thiên Quái - Thủy Thiên Nhu - Thủy Địa Tỷ.

Thiên Thời: Mây âm u - Khí mù.
Địa lý: Đồng nội - Làng mạc - Bình địa - Phương Tây Nam.
Nhân vật: Bà lão - Mẫu hậu (mẹ vua) - Nông phu - Người đồng làng - Nhân chứng - Người bụng lớn (cái bụng to).
Nhân sự: Hẹp hòi keo cú - Nhu thuận - Nhu nhược - Nhiều người.
Thân thể: Bụng - Lá lách - Dạ dày - Thịt.
Thời tự: Tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi - Năm, tháng, ngày giờ Mùi, Thân - Tháng, ngày 5, 8 10.
Động vật: Con trâu - Bách thú - Con ngựa cái.
Tịnh vật: Vật hình vuông - Vật mềm - Vải lụa - Tơ lụa - Ngũ cốc - Xe - Búa - Đồ sành, đồ gốm.
Ốc xá: Hướng Tây Nam - Thôn dã - Ruộng cày - Nhà thấp bé - Nền đất - Kho tàng.
Gia trạch: Yên ổn - Nhiều âm khí - Mùa Xuân chiêm không yên.
Hôn nhân: Hôn nhân có lợi - Nên nhà người có thuế sản - Người cùng hương thôn - Hoặc người quả phụ - Mùa xuân chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt bò, trâu - Vật ở trong đất - Vị ngọt - Món ăn ở nhà quê - Món ăn ngũ cốc - Khoai lang hoặc măng tre các loại - Vật thuộc bụng, ngũ tạng.
Sinh sản: Dễ sanh - Mùa Xuân chiêm khó đẻ - Có tổn thất - Hoặc không lợi cho mẹ - Lâm sản nên hướng Tây Nam.
Cầu danh: Đắc danh - Nên phương Tây Nam - Hoặc giáo quan, chức quan giữ điền thổ - Mùa xuân chiêm hư danh.
Mưu vọng: Cầu mưu có lợi - Cầu mưu ở chỗ làng mạc - Im lặng mà cầu mưu - Mùa xuân chiêm ít được vừa lòng - Mưu nhờ đàn bà.
Giao dịch: Giao dịch lợi - Nên giao dịch về điền thổ - Nên giao dịch về ngũ cốc - Hàng hóa tầm thường có lợi - Đồ nặng - Vải lụa - Im lặng hóa ra có tài - Mùa Xuân chiêm bất lợi.
Cầu lợi: Có lợi - Lợi về đất đai - Hàng tầm thường, vật nặng có lợi - Im lặng hóa ra có lợi - Nùa xuân chiêm không tài - Số nhiều thì có lợi.
Xuất hành: Nên đi - Nên đi phương Tây Nam - Nên đi chỗ làng mạc - Nên đi đường bộ - Mùa xuân chiêm không nên đi.
Yết kiến: Gặp Thầy - Lợi gặp người làng - Nên gặp bạn thân - Hoặc đàn bà - Mùa xuân không nên gặp.
Tật bệnh: Bệnh bụng - Bệnh tỳ vị - Ăn uống bế tắc - Ăn ngũ cốc không tiêu.
Quan tụng: Lý thuận - Được cảm tình dân chúng - Tụng đảng giải tán.
Phần mộ: Nên huyệt ở Tây Nam - Nên chỗ đất bằng phẳng - Gần đồng ruộng - Chôn chỗ thấp - Mùa xuân chôn không tốt.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng cung (ngũ âm)
- Họ Tên có chữ Thổ đứng bên - Hàng 5, 8 10.
Số mục: 5, 8, 10
Phương đạo: Tây Nam.
Ngũ vị: Ngọt.
Ngũ sắc: Vàng - Đen.

Phần Bát Quái Vạn Vật kể trên, sự việc còn rất nhiều chẳng chỉ có như vậy mà thôi. Vậy phép chiêm, nên noi theo sự việc mà suy từng loại vậy.


δ Số đề Trạng quan the am bo tat cầu thang Tarot Bạn và người yêu có thể tiến xa con giáp sợ già sao cu mon ham dia ông Xem tướng sữu nghi nghi trần nhật tường người tuổi Mùi nhóm máu O nguyên tắc dưỡng sinh của Phật giáo sự đặt bàn học cho con theo phong thủy phong thủy nhà tu vi Phong thủy bếp Vì sao cần đặt hướng đại cát Nuôi dưỡng tinh hoa của nhân mệnh cách sử dụng la bàn chính xác theo phong tính cách của phụ nữ cung kim ngưu Bị o giĆ y Van tu vi Bạn đang gặp rắc rối nghiêm bán cac luận về sao văn xương Ä cách 12 chòm sao tiêu tiền cua nguoi hoá thăng 958 Dự Xem bói tên quà khà гӮӨгғјгғгғ Cụ Thiên lương ммо г ngày tháng Ä ÃŠm bÃc Hội Yên Cư mơ thấy nhà